Học thiết kế website, HTML CSS JavaScript, đào tạo lập trình website, PHP, Wordpress, Drupal

Thứ Hai, 28 tháng 3, 2016

Lưu tài liệu (indesign cs2)


  1. Lưu tài liệu

Việc lưu tài liệu trong indesign  lưu bố trí hiện thời, các tham chiếu đến tập tin nguồn, trang nào hiện được hiển thị, và mức độ phóng đại. Bảo vệ công việc của bạn bằng việc lưu thường xuyên. Bạn có thể lưu một tập tin thành các kiểu sau :
·        Một tài liệu bình thường
·        Một bản sao của tài liệu, mà tạo một bản sao của tài liệu dưới tên khác, để tài liệu gốc hoạt động.
·        Một template, mà thường mở như một tài liệu không có tên. Một template có thể chứa các thiết lập, văn bản, và đồ họa mà bạn đặt trước như một điểm khởi đầu cho các tài liệu khác.
·        Để lưu một tài liệu
·        Làm một trong các cách sau :
o    Để lưu một tài liệu dưới một tên mới, chọn File > Save As, xác định vi trí và tên tập tin, và click Save. Tập tin mới được đặt tên trở thành tài liệu hoạt động. Sử dụng lệnh Save As có thể làm giảm kích thước tập tin.
o    Để lưu một tài liệu đang tồn tại với cùng tên, chọn File > Save
o    Để lưu tất cả các tài liệu mở vào vị trí và tên có sẵn của chúng, nhấn Ctrl+Alt+ Shift+S
o    Để lưu một bản sao của tài liệu dưới một tên mới, chọn File > Save a Copy, xác định vị trí và tên tập tin, và click Save. Bản sao đã lưu không trở thành tài liệu hoạt động.

    2. Hình xem trước của tài liệu và template

Các hình nhỏ xem trước của tài liệu và template cung cấp sự nhận dạng dễ dàng của các tập tin đó trong Adobe Bridge và trong các hộp thoại tập tin Version Cue. Hình xem trước được tạo khi bạn lưu một tài liệu hoặc template. Hình xem trước của tài liệu bao gồm một ảnh JPEG của khoảng đầu tiên duy nhất; hình xem trước của template bao gồm một ảnh JPEG của mỗi trang trong template. Bạn có thể điều khiển kích thước của hình xem trước cho phù hợp với nhu cầu.
è Để bao gồm hình xem trước trong các tài liệu được lưu.
-  Làm một trong hai thao tác :
o   Để bao gồm hình xem trước ở mọi lúc bạn lưu tài liệu, chọn Edit > Preferences > File Handling
o   Để bao gồm một hình xem trước cho một tài liệu xác định, chọn File > Save As.
o   Chọn Always Save Preview Image with Document
o   Nếu bạn đang thiết lập hình xem trước sử dụng hộp thoại Preferences, chọn một tùy chọn từ menu Preview Size.

3. Xuất tài liệu để sử dụng trong InDesign CS

Để mở một tài liệuInDesign CS2 trong InDesign CS, trước tiên bạn phải xuất tài liệu thành định dạng InDesign Interchange ( INX ). Sau đó cài bản cập nhật Adobe InDesign CS 3.0.1 April 2005. Bạn có thể có được bản cập nhật này bằng cách chọn Help > Updates, và làm theo các chỉ dẫn.
Nhớ rằng nội dung đã được tạo bởi các chức năng riêng cho InDesign CS2 có thể bị thay đổi hay bỏ xót khi bạn mở tập tin trong InDesign CS.
-  Chọn File > Export
-  Chọn InDesign Interchange từ File Type - Click Save.

4 . Metadata

Metadata là thông tin về tập tin, như tác giả, độ phân giải, không gian màu, bản quyền, và các từ khóa đã áp dụng cho nó. Bạn có thể sử dụng metadata để sắp xếp hợp lý dòng công việc và tổ chức các tập tin của bạn. Thông tin này được chứa trong một phương pháp chuẩn hóa sử dụng chuẩn Extensible Metadata Platform ( XMP ) trên đó Adobe Bridge và các trình ứng dụng Adobe Creative Suite được xây dựng. XMP được xây dựng trên XML, và trong hầu hết các trường hợp thông tin được chứa trong tập tin vì thế không bị mất. Nếu nó không có khả năng chứa thông tin trong tập tin của nó, XMP metadata được chứa trong một tập tin riêng biệt được gọi là tập tin sidecar.

Trong đa số các trường hợp metadata được duy trì với tập tin ngay cả khi định dạng tập tin bị thay đổi, ví dụ, từ PSD sang JPG. Metadate cũng được giữ lại khi các tập tin đó được đặt trong một InDesign layout.

Để thêm metadata sử dụng hộp thoại File Info
Hộp thoại File Info hiển thị dữ liệu camera, các thuộc tính tập tin khác, một lược sử hiệu chỉnh, thông tin bản quyền và nguồn gốc, và các bảng metadata tùy ý.
-  Chọn một hay nhiều tập tin
-  Chọn File > File Info
-  Chọn bất kỳ mục nào sau đây từ danh sách bên trái của hộp thoại :
o   Description : cho phép bạn nhập thông tin tài liệu về tập tin, như tựa đề, tác giả, mô tả, và từ khóa mà có thể được sử dụng để tìm kiếm tài liệu.
o   Categories : cho phép bạn nhập thông tin dựa vào Associated Press. Bạn cũng có thể chọn văn bản từ menu bên phải của các ô chữ.
o   History : hiển thị thông tin bản ghi lược sử Adobe Photoshop cho các hình ảnh được lưu với Photoshop.
o   Camera Data 1 : hiển thị thông tin chỉ đọc về camera và các thiết lập sử dụng để chụp ảnh.
o   Camera Data 2 : liệt kê thông tin chỉ đọc về ảnh chụp, bao gồm kích thước và độ phân giải.
o   Adobe Stock Photos : liệt kê thông tin chỉ đọc về hình ảnh sử dụng từ Adobe Stock Photos.
o   Origin : cho phép bạn nhập thông tin hữu ích cho phát tin tức, bao gồm lúc nào và nơi nào tập tin được tạo, thông tin chuyển giao, các hướng dẫn đặc biệt cho việc xử lý tập tin, và thông tin đầu đề.
o   Advanced : hiển thị các trường và cấu trúc cho việc chứa metadata sử dụng không gian tên và các thuộc tính, như định dạng tập tin và các thuộc tính XMP, EXIF, và PDF. Bạn có thể làm bất cứ các thao tác sau với thông tin đã liệt kê :
ƒ Click Save để xuất metadata thành một tập tin văn bản (.xmp )
ƒ Click Replace để thay thế metadata trong các tập tin có sẵn với metadata đã lưu trong một tập in .xmp. Các giá trị trong các thuộc tính có sẵn được thay thế với các giá trị mới.
ƒ Click Append để thêm metadata trong các tập tin có sẵn vào metadata đã lưu trong tập tin .xmp. Các giá trị trong các thuộc tính có sẵn không bị thay thế, và các giá trị mới được nối hay chèn vào nơi thích hợp.
ƒ Click Delete để xóa bỏ thuộc tính Advanced hiện được chọn. Bạn có thể Shift-click để chọn nhiều thuộc tính.
- Click OK để áp dụng các thay đổi.

è  Lưu Metadata như một template hay tập tin XMP
Bạn có thể lưu metadata trong một template để sử dụng như một điểm bắt đầu cho việc phổ biến tài liệu InDesign và các tài liệu khác đã tạo với trình ứng dụng có khả năng XMP. Bạn cũng có thể lưu metadata trong một tập tin XMP để chia sẽ với các người dùng khác. Không giống như các metadata template, các tập tin XMP không xuất hiện trong menu File Infomation.
-  Chọn File > File Info
-  Làm một trong các thao tác sau :
o    Để lưu metadata như một template, click biểu tượng tam giác ở đỉnh hộp thoại, và chọn Save Metadata Template. Nhập một tên template, và click Save.
o    Để lưu metadata thành một tập tin XMP, click Save trong phần Advanced của hộp thoại. Nhập một tên tập tin, chọn một vị trí cho tập tin, và click Save.
o     
è Nhập metadata vào một tài liệu
-  Chọn File > File Info.
-  Làm một trong các thao tác sau :
o        Click biểu tượng tam giác ở đỉnh hộp thoại File Info, và chọn một tên template từ mục phía trên của menu. Metadata từ template sẽ thay thế metadata hiện tại. Để nối thêm metadata hiện tại, nhấn giữ Ctrl khi bạn chọn tên template.
o        Trong phần Advance của hộp thoại File Info, click Replace để thay thế thông tin hiện tại với thông tin chứa trong tập ti XMP. Chỉ đến tập tin chứa metadata bạn muốn nhập, và click Open.
o        Trong phần Advanced của hộp thoại File Info, click Load để thêm thông tin chứa trong tập tin XMP vào thông tin tập tin hiện thời.
Bài viết trên là một phần trong tài liệu indesign, tuy nhiên để có thể ứng dụng tài liệu này vào thực tiễn các bạn có thể tham khảo thêm tàiliệu photoshop nữa nhé


Chia sẻ:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Học thiết kế đồ họa

Facebook

Bài đăng phổ biến

Liên kết